Ly hôn đơn phương là trường hợp khi ly hôn xuất phát từ ý chí của một bên vợ hoặc chồng. Chỉ khi người nộp đơn ly hôn đơn phương chứng minh được việc ly hôn là có căn cứ, thỏa mãn các điều kiện của pháp luật thì mới được Tòa án chấp thuận.
MỤC LỤC
- 1. Hướng dẫn cách viết đơn ly hôn đơn phương mới nhất năm 2021 ?
- 2. Hồ sơ ly hôn đơn phương năm 2021 bao gồm giấy tờ gì ?
- 3. Khi tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương mà thiếu một số giấy tờ thì làm thế nào ?
- 4. Nộp đơn ly hôn đơn phương ở đâu ?
- 5. Án phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu ?
- 6. Nộp tiền án phí ly hôn đơn phương ở đâu ?
- 7. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương trong bao lâu ?
- 8. Đơn xin ly hôn bị trả lại thì sao bao lâu mới được nộp lại ?
- 9. Vợ/chồng có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục ly hôn đơn phương không ?
1. Hướng dẫn cách viết đơn ly hôn đơn phương mới nhất năm 2021 ?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnhphúc
—***—
ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN
Kính gửi : Tòa án nhân dân < cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc >
Người khởi kiện : ……………………………………………. Ngày sinh : ………………
CMND/CCCD số : ……………………………………………. Ngày cấp : ……………….
Nơi cấp : …………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại : ……………………………………………………………………..………
Số điện thoại : …………………………………………………………………………..…..
Người bị kiện : …..…………………………………………… Ngày sinh : ………………
CMND/CCCD số : ……………………………………………. Ngày cấp : …………………
Nơi cấp : ………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú : …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại : ……………………………………………………………………..………….
Số điện thoại : …………………………………………………………………………..……
Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân <cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc> những vấn đề như sau :
1. Về tình cảm :
Ví dụ : chúng tôi là ………………………. và …………………………. kết hôn trên cơ sở tự nguyện và đăng ký kết hôn tại UBND …………………… vào ngày …………….. Sau khi cưới, vợ chồng chúng tôi sống hạnh phúc và cùng nhau làm ăn. Tuy nhiên, đến tháng …………. hai vợ chồng thường xuyên xẩy ra mâu thuẫn, không có tiếng nói chung. Vợ chồng chúng tôi ly thân từ tháng …………… và cả hai đều độc lập về kinh tế. Tình cảm vợ chồng tôi không còn, mâu thuẫn vợ chồng trầm trọng khiến mục đích hôn nhân không đạt được, cuộc sống chung không thể kéo dài nên tôi làm đơn yêu cầu Tòa án nhân dân <cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc> giải quyết cho tôi được ly hôn.
Ví dụ : Năm ………., chúng tôi kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có tổ chức lễ cưới theo phòng tục truyền thống, có đăng ký kết hôn tại UBND ………………Thời gian đầu cuộc sống vợ chồng với hòa thuận hạnh phúc, nhưng mấy năm về sau phát sinh mâu thuẫn nên thường cãi vã. Anh……… không có công việc ổn định, nghiện rượu nên thường xuyên gây sự, đánh đập, ngược đãi tôi. Những lần tôi bị đánh đập, chính quyền địa phương, khu phố, gia đình đều khuyên can nhưng anh… vẫn không sửa đổi. Vì không thể tiếp tục kéo dài cuộc sống chung như vậy nên tôi làm đơn yêu cầu Tòa án nhân dân <cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc> giải quyết cho tôi được ly hôn.
2. Về con chung :
Ví dụ : chúng tôi có 01 con gái chung là cháu A, sinh ngày …………, cháu được hơn 03 (ba) tuổi và hiện đang ở với tôi. Sau khi ly hôn, tôi mong muốn vẫn được tiếp tục nuôi con, chăm sóc con và không yêu cầu bố cháu là ông …………..cấp dưỡng.
3. Về tài sản chung :
Ví dụ : chúng tôi không có tài sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về vay nợ chung :
Ví dụ : chúng tôi không có nợ chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Kính đề nghị Quý Tòa xem xét giải quyết.
Các tài liệu chứng cứ gửi kèm đơn :
Ví dụ :
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- Hộ khẩu gia đình của …………… (bản sao chứng thực);
- CMND,CCCD của ……………… (bản sao chứng thực);
- Giấy khai sinh của con ………. (bản sao chứng thực).
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……… Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải về Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất
2. Hồ sơ ly hôn đơn phương năm 2021 bao gồm giấy tờ gì ?
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
3. Khi tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương mà thiếu một số giấy tờ thì làm thế nào ?
– Trong trường hợp không có bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì có thể xin trích lục tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi tiến hành việc đăng ký kết hôn.
– Trong trường hợp không có giấy khai sinh thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký khai sinh để xin cấp bản sao.
– Trong trường hợp không có sổ hộ khẩu thì liên hệ với công an cấp xã/ phường nơi thường trú xác nhận rằng là nhân khẩu thường trú tại địa phương. Việc xác nhận này có thể làm một đơn riêng, cũng có thể nhờ công an xác nhận ngay vào đơn xin ly hôn.
– Trường hợp không có chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
4. Nộp đơn ly hôn đơn phương ở đâu ?
Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, vợ/chồng nộp hồ sơ để làm thủ tục ly hôn đơn phương tại Tòa án cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình.
Tuy nhiên, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
5. Án phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu ?
Sau khi đã nhận đơn khởi kiện với hồ sơ hợp lệ thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Mức án phí sẽ áp dụng khi giải quyết thủ tục ly hôn được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 như sau:
1. Án phí dân sự, hôn nhân gia đình sơ thẩm không có giá ngạch là: 300.000 đồng
2. Án phí trong trường hợp giải quyết thủ tục ly hôn có xảy ra tranh chấp về tài sản, sẽ áp dụng như sau:
– Từ 6.000.000 đồng trở xuống: Mức án phí là 300.000 đồng;
– Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: Mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
– Từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Mức án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
– Từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng;
– Từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng;
– Trên 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
Đương sự sẽ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và sẽ nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
6. Nộp tiền án phí ly hôn đơn phương ở đâu ?
Đương sự sẽ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và sẽ nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
7. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương trong bao lâu ?
Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương từ 04 – 06 tháng. Trên thực tế, do có thể phát sinh những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết còn có thể kéo dài hơn. Quy trình : Thụ lý đơn ly hôn (đơn khởi kiện) – Hòa giải – Phiên tòa sơ thẩm.
8. Đơn xin ly hôn bị trả lại thì sao bao lâu mới được nộp lại ?
Theo quy định tại Nghị quyết 02/2000/NĐ-HĐTP, người có đơn yêu cầu xin ly hôn đã bị Tòa án bác đơn khi chưa đủ điều kiện để yêu cầu ly hôn thì phải sau 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa có hiệu lực pháp luật, người này mới được nộp lại đơn ly hôn.
9. Vợ/chồng có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục ly hôn đơn phương không ?
Theo quy định của khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, vợ/chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng mà chỉ được nhờ nộp đơn, nộp án phí… Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng thì vợ/chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa án.
Xem thêm : Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất năm 2021
Nhấn vào đây để quay về chuyên trang luật sư tư vấn ly hôn hoặc liên hệ luật sư tư vấn thủ tục ly hôn : 0904 902 429